GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM GIA CẦM NGÀY 25/10/2023

Gà trắng Tình hình giao dịch
– Tại miễn Bắc, giá chững lại quanh mức 30-33.000 đồng/kg. Nguồn cung gà chưa thực hồi phục tuy nhiên tiêu thụ toàn thị trường khá yếu khiến giá gà chưa có lực tăng lại.
– Tại miễn Nam, giá gà đi ngang quanh mức 25-27.000 đồng/kg. Nguồn cung gà to trên 3.5 kg/con tương đối ít tuy nhiên lượng gà non và ghẻ chân được trại tư nhân xả bán nhiều kéo mặt bằng giá gà trắng giảm về tương đương điểm hòa vốn.
Gà màu Tình hình giao dịch
– Tại miễn Bắc, giá gà ta lai CP công ty chào mức 58.000 đồng/kg, tiêu thụ gà màu ổn định trong khi nguồn cung xuất chuồng khá eo hẹp. Với gà công ty nuôi dài ngày, giá tạm chững lại quanh mức 68-71.000 đồng/kg (mua xô).
– Tại miễn Nam, giá gà công ty nuôi 90-100 ngày giữ ổn định quanh mức 58-59.000 đồng/kg, tiêu thụ nội vùng chậm lại sau 20/10 tuy nhiên nguồn cung gà ở mức vừa phải hỗ trợ giá bình ổn.
Tình hình tái đàn
– Tại miền Bắc, giá gà giống lai hồ/lai mía bán ngoài giảm nhẹ xuống 14-15.000 đồng/con trong khi giá các công ty ổn định quanh 15-16.000 đồng/con. Nhu cầu vào đàn gà màu trong tháng 10 chậm lại do đã qua giai đoạn thả nuôi xuất dịp Tết Nguyên đán.
Lưu chuyển nội địa
– Giá gà ta lai CP miễn Nam giảm lại thúc đầy gà khu vực được tích cực gom ra Bắc với giá lên xe chỉ 45.000 đồng/kg, giá xuống xe được 60.000 đồng/kg. Ước tính lượng đi khoảng dưới 15.000 con/ngày.
Vịt Tình hình giao dịch
– Tại miền Bắc, giá vịt thịt giữ ổn định quanh mức 36-37.000 đồng/kg. Tiêu thụ vịt khả quan hơn khi thời tiết chưa mưa như dự báo trước đó tuy nhiên nguồn cung vịt già tiếp tục được đẩy bán ra thị trường khiến giá vịt chưa thể hồi phục.
– Tại miễn Nam, giá vịt tiếp tục giảm nhẹ xuống 37-38.000 đồng/kg, tiêu thụ vịt chậm chạp. Thời tiết mưa lũ kéo dài tại một số tỉnh thành khiến việc chăn nuôi vịt gặp nhiều khó khăn, vịt tới ngày xuất chuồng nhưng không đạt biểu.
Tình hình tái đàn
– Tại miễn Nam, giá giống cherry tăng nhẹ lên 22.500 đồng/con trong khi giá giống grimaud và orvia tiếp tục giữ ổn định quanh 19.000 đồng/con.
Chợ Hà Vĩ Gà trắng
– Lượng gà trắng đưa về chợ ổn định quanh mức 3.000 con/ngày, lực bán gà trắng tại chợ đều tay. Giá nhập về chợ giảm xuống 35.000 đồng/kg (mua xô), giá bán ra theo đó cũng giảm xuống 35-38.000 đồng/kg.
Gà màu
– Lượng gà màu đưa về chợ đạt khoảng 18.000 con, tiêu thụ tại chợ ở mức trung bình do giá gà màu hiện khá cao so với các loại gia cầm khác. Chợ chủ yếu tiêu thụ gà Japfa với khoảng 7-8.000 con/ngày, giá nhập về và giá bán ra lần lượt đạt mức 71-72.000 đông/kg và 73-76.000 đồng/kg.

 

Gà trắng

– Tại miền Bắc, giá chững lại quanh mức 30-33.000 đồng/kg, trong đó đầu giá 33.000 đồng/kg áp dụng cho gà công ty đàn nhiều trống biểu 3.9-4 kg/con. Nguồn cung gà chưa thực hồi phục tuy nhiên tiêu thụ toàn thị trường khá yếu khiến giá gà chưa có lực tăng lại.

– Tại miền Nam, giá cũng có xu hướng đi ngang, dao động từ 25-27.000 đồng/kg. Nguồn cung gà to trên 3.5 kg/con tương đối ít tuy nhiên lượng gà non và ghẻ chân được trại tư nhân xả bán nhiều kéo mặt bằng giá gà trắng giảm về tương đương điểm hòa vốn.

 

Bảng 1. Bảng giá gà trắng bán tại trại (VND/kg)

Khu vực 25/10/2023 24/10/2023 Tuần trước
Gà công ty Miền Bắc 30,000-33,000 30,000-33,000 30,000-37,000
Miền Nam 26,000-27,000 26,000-27,000 28,000-34,000
Gà trong dân Miền Bắc
Thái Nguyên 30,000-33,000 30,000-33,000 30,000-36,000
Vĩnh Phúc 30000-33 000 30000-33000 30000-36500
Hà Nội 30,000-33,000 30,000-33,000 30,000-36,500
Miền Trung
Thanh Hóa, Nghệ An 32,000-33,000 32,000-33,000 32,000-37,000
Đà Nẵng 37,000 37,000 35,000-38,000
Nha Trang 35,000 35,000 35,000
Lâm Đồng 28,000-30,000 28,000-30,000 28,000-30,000
Miền Nam
Bình Dương 25,000-27,000 25,000-27,000 28,000-34,000
Bình Phước 25,000-27,000 25,000-27,000 28,000-34,000
Đồng Nai 25,000-27,000 25,000-27,000 28,000-34,000

 

Bảng 2. Bảng giá gà trắng giống DOC (đồng/con)

Vùng Miền Loại con giống 25/10/2023 24/10/2023
DOC – Miền Bắc Bán Ngoài 15,000-17,000 15,000-17,000
Ăn cám công ty 15000-17,000 15000-17,000
DOC – Miền Nam Bán Ngoài 12,000-13,000 12,000-13,000
Ăn cám công ty 10,000-12,000 10,000-12,000
Nam bán ra Bắc Ăn cám công ty 16,000-17,000 16,000-17,000

 

Bảng 3. Bảng giá trứng gà tại thị trường nội địa (đồng/qủa)

Khu vực Loại trứng 25/10/23 24/10/23
Miền Bắc
(Trứng gà CP)
Mix03(> =21.3kg) 2250 2250
Mix04(> =20.3kg) 2150 2150
Mix05(> =19,3kg) 2000 2000
Miền Nam
(Trứng gà Vĩnh Thành Đạt)
Loại 23.5kg 2150 2150
Loại 22.5kg 2050 2050
Loại 21.5kg 1950 1950
Loại 20.5kg 1850 1850
Loại 19.5kg 1750 1750

 

Gà màu
– Tại miền Bắc, giá gà ta lai CP công ty chào mức 58.000 đồng/kg, tiêu thụ gà màu ổn định trong khi nguồn cung xuất chuồng khá eo hẹp.
Với gà công ty nuôi dài ngày, giá tạm chững lại quanh mức 68-71.000 đồng/kg (mua xô).
– Tại miền Nam, giá gà công ty nuôi 90-100 ngày giữ ổn định quanh mức 58-59.000 đồng/kg, tiêu thụ nội vùng chậm lại sau 20/10 tuy
nhiên nguồn cung gà ở mức vừa phải hỗ trợ giá bình ổn.
– Lưu chuyển nội địa: giá gà ta lai CP miền Nam giảm lại thúc đấy gà khu vực được tích cực gom ra Bắc với giá lên xe chỉ 45.000 đồng/kg,
giá xuống xe được 60.000 đồng/kg. Ước tính lượng đi khoảng dưới 15.000 con/ngày.

Bảng 4. Bảng giá gà màu bán ra tại trại (đồng/kg)

Loại gà màu 25/10/23 24/10/23 Tuần trước
Miền Bắc
Gà ta lai CP (nuôi 60 ngày) 58,000-60,000 58,000 58,000
Gà Dabaco (nuôi 100 ngày) 69,000 69,000 66,000
Gà Minh Dư (nuôi 100 ngày) 68,000-70,000 68,000-70,000 65,000-66,000
Gà Japfa (nuôi 100 ngày) 69,000-70,000 69,000-70,000 66,000-69,000
Miền Trung
Gà ta lai CP (nuôi 60 ngày) 50,000-55,000 50,000-55,000 50,000-55,000
Gà Minh Dư (nuôi 100 ngày) 58,000-65,000 58,000-65,000 60,000-66,000
Miền Nam
Gà ta lai CP (nuôi 60 ngày) 45,000 45,000 48,000
Gà Dabaco (nuôi 100 ngày) 58,000 58,000 58,000-60,000
Gà Minh Dư (nuôi 100 ngày) 58,000 58,000 56,0000-58,000
Gà Japfa (nuôi 100 ngày) 58,000-59,000 58,000-59,000 57,000-61,000

 

– Tại miền Bắc, giá gà giống lai hồ/lai mía bán ngoài giảm nhẹ xuống 14-15.000 đồng/con trong khi giá các công ty ổn định quanh 15-16.000 đồng/con. Nhu cầu vào đàn gà màu trong tháng 10 chậm lại do đã qua giai đoạn thả nuôi xuất dịp Tết Nguyên đán. Tuy nhiên, lực vào đàn vẫn khá tốt so với cùng kỳ mọi năm do giá gà màu trong những tháng gần đây luôn duy trì ở mức cao và có lời khá cộng với việc tiêu thụ gà màu trong tháng giêng được kỳ vọng nhiều hỗ trợ giá giống tháng 10 không có nhiều điều chỉnh so với tháng 8 và tháng 9.

 

Bảng 5. Bảng giá gà màu giống DOC miền Bắc (đồng/con)

Loại con giống 25/10/23 24/10/23
DOC-Dabaco, Hòa Phát 15,000-16,000 15,000-16,000
DOC-Minh Dư 15,000 15,000
DOC- Tiến Đạt 15,000 15,000
DOC- Lai mía 15,000 15,500-15,500
DOC- Lai Hồ 14,000-15,000 15,000-16,000

 

Bảng 6. Bảng giá gà màu giống DOC miền Nam (đồng/con)

Loại con giống 25/10/23 24/10/23
DOC- Gà thả vườn Bến Tre 9,000 9,000
DOC-Minh Dư 15,000 15,000
DOC- Gà ta lai 13,000 13,000

 

Vịt thịt
– Tại miền Bắc, giá vịt thịt giữ ổn định quanh mức 36-37.000 đồng/kg. Tiêu thụ vịt khả quan hơn khi thời tiết chưa mưa như dự báo trước đó tuy nhiên nguồn cung vịt già tiếp tục được đẩy bán thị trường khiến giá vịt chưa thể hồi phục.
– Tại miền Nam, giá vịt tiếp tục giảm nhẹ xuống quanh mức 37-38.000 đồng/kg, tiêu thụ vịt chậm chạp. Thời tiết mưa lũ kéo dài tại một số tỉnh thành khiến việc chăn nuôi vịt gặp nhiều khó khăn, vịt tới ngày xuất chuồng nhưng không đạt biểu. Với vịt giống, giá giống cherry tăng nhẹ lên 22.500 đồng/con trong khi giá giống grimaud và orvia tiếp tục giữ ổn định quanh 19.000 đồng/con.

 

Bảng 7. Giá vịt thịt bán ra tại trại (đồng/kg)

Loại vịt thịt 25/10/23 24/10/23 Tuần trước
Miền Bắc
Vit Super 36,000-37,000 36,000-37,000 36,000-37,000
Vit Cherry 36,000 36,000 36,000
Miễn Trung
Vit Grimaud 36,000-37,000 36,000-37,000 38,000-45,000
Vit Cherry 36,000-38,000 37,000-38,000 39,000-46,000
Miền Nam
Vit Grimaud 36,000-37,000 37,000-38,000 38,000-42,000
Vit Cherry 37,000-38,000 38,000-39,000 39,000-42,000
Vịt Orvia 37,000-38,000 38,000-39,000 40,000-43,000

 

Bảng 8. Bảng giá vịt giống DOC (đồng/con)

Khu vực Loại con giống 25/10/23 24/10/23
Miền Bắc DOC- Vit Super 10,000-11,000 10,000-11,000
DOC- Vịt bầu cánh trắng 9,000-10,000 9,000-10,000
Miền Nam DOC- Vit Grimaud 19,000 19,000
DOC- Vit Cherry 22,500 22,000
DOC- Orvia 19,000 19,000

 

Giao dịch gà tại các chợ đầu mối lớn
– Tại chợ đầu mối Hà Vỹ, lượng gà trắng đưa về chợ ổn định quanh mức 3.000 con/ngày, lực bán gà trắng tại chợ đều tay khi giá giảm liên tục vào tuần trước và chưa có đà tăng lại trong tuần này. Giá nhập về chợ giảm xuống 35.000 đồng/kg (mua xô), giá bán ra theo đó cũng giảm xuống 35-38.000 đồng/kg.
– Lượng gà màu đưa về chợ đạt khoảng 18.000 con vào hôm nay, tiêu thụ tại chợ ở mức trung bình do giá gà màu hiện khá cao so với các loại gia cầm khác. Chợ chủ yếu tiêu thụ gà Japfa với khoảng 7-8.000 con/ngày, giá nhập về và giá bán ra lần lượt đạt mức 71-72.000 đồng/kg và 73-76.000 đồng/kg.

 

Bảng 9. Bảng giá gà mua vào và bán ra tại chợ đầu mối Hà Vỹ (đồng/kg)

Loại gà Giao dịch 25/10/23 24/10/23
Gà trắng Mua vào 35,000 36,000
Bán ra 35,000-38,000 36,000-39,000
Gà màu Dabaco Mua vào 71,000-72,000 71,000-72,000
Bán ra 73,000-77,000 73,000-77,000
Gà màu Japfa Mua vào 71,000-72,000 71,000-72,000
Bán ra 73,000-76,000 73,000-76,000

Leave Comments

0837711993
0837711993